Bê tông nhựa Asphalt là gì? Phân loại, tính chất, ưu nhược điểm

Bê tông nhựa asphalt là gì? Phân loại, tính chất, ưu nhược điểm

Có thể nói khoa học công nghệ phát triển tạo tiền đề cho những ngành khác cùng đi lên, trong đó có ngành xây dựng. Trong những năm gần đây, bê tông Asphalt được sử dụng nhiều trong các công trình bởi những ưu điểm vượt trội. Hãy cùng SPEEDWALL tìm hiểu xem bê tông nhựa Asphalt là gì, những đặc điểm của loại bê tông này nhé! 

 

Bê tông Asphalt là gì?

Bê tông Asphalt hay còn gọi là bê tông nhựa, là vật liệu chính sử dụng làm đường cho ô tô hay sân bay. Hỗn hợp để làm nên nhựa Asphalt gồm: 20 - 65% đá dăm, 30 - 66% cát, 4 - 14% bột khoáng, 5 - 7% bitum và các phụ gia khác. Trọng lượng riêng bê tông Asphalt từ 2000 - 2500kg/m3. Các vật liệu được trộn lẫn với nhau và được nung ở nhiệt độ từ 120 – 160oC, sau đó làm đặc tạo thành bê tông Asphalt. 

Xem thêm: Các loại bê tông nhẹ được sử dụng phổ biến trên thị trường

Tính chất, đặc điểm của bê tông nhựa Asphalt

Đặc điểm của bê tông Asphalt

Bê tông nhựa Asphalt có cấp phối cốt liệu liên tục, ít hạt lớn, chủ yếu là cốt liệu nhỏ và bột khoáng, bitum có độ quánh cao. 

Asphalt có độ rỗng dao động từ 3 - 5% nên cần được giám sát chặt chẽ khi thi công để đảm bảo độ đầm chặt lớn nhất. 

Đặc điểm của bê tông Asphalt là gì?

Đặc điểm của bê tông Asphalt là gì?

Chất lượng của bê tông nhựa phụ thuộc nhiều vào nguồn gốc cốt liệu, bột khoáng, độ nhớt, độ quánh của bitum.

Cốt liệu càng lớn thì khối lượng càng lớn, tăng cường mức độ nhưng giảm giá thành. Ngược lại, cốt liệu nhỏ trộn với nhiều bitum sẽ khiến Asphalt dẻo, ảnh hưởng đến năng lực thao tác và vùng phạm vi ứng dụng. 

Phạm vi sử dụng

Bê tông Asphalt thường được sử dụng nhiều để làm lớp phủ mặt đường cao tốc, đường đô thị, đường thành phố lớn và đường sân bay.

Bê tông nhựa có màu đen chì, trong một số trường hợp có thể thêm màu vào. Ngoài ra, Asphalt còn được sử dụng làm vỉa hè, sân vận động, khu vui chơi giải trí hoặc công trình thủy lợi. 

Tùy vào nhu cầu xây dựng mà quá trình trộn nguyên liệu của Asphalt sẽ khác nhau để đáp ứng với nhu cầu của công trình.

Tuổi thọ của bê tông nhựa Asphalt

Bê tông này khá bền và có tuổi thọ khá cao. Tuy nhiên, tuổi thọ của Asphalt còn phụ thuộc vào yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, nhiệt độ, khối lượng chịu tải của các phương tiện.

Nhìn chung, tuổi thọ của Asphalt dao động khoảng 10 đến 15 năm. Nếu được thi công kỹ và bảo hành liên tục, thời gian sử dụng có thể lên đến 20 năm. 

Xem thêm: Ý Tưởng Xây Nhà bằng bê tông nhẹ giúp bạn tiết kiệm chi phí

Ưu và nhược điểm của bê tông Asphalt

Nhờ vào những ưu điểm sau mà nhựa Asphalt được sử dụng rộng rãi trong các công trình như: 

  • Chịu tải trọng động tốt, ít bị lún, nứt theo thời gian. 
  • Sản phẩm hoàn thiện là khối nhựa nên ít sinh bụi. 
  • Kết cấu chặt kín, mặt đường bằng phẳng, các phương tiện dễ dàng lưu thông. 
  • Không cần thực hiện thủ công, cơ hóa được khâu thi công. 
  • Có tuổi thọ cao lên đến 20 năm. 
  • Sửa chữa dễ dàng, thậm chí xây thêm một lớp mới trên bề mặt cũ. 
  • Có tính thẩm mỹ cao nên sử dụng nhiều trong sân nhà máy, bệnh viện, sân vận động, khu vui chơi,... 

Tuy nhiên, với bất kỳ vật liệu nào có ưu điểm thì cũng có nhược điểm. SPEEDWALL liệt kê ra cho bạn một số nhược điểm của Asphalt như sau:

  • Cường độ giảm khi chịu các yếu tố thời tiết khắc nghiệt, nhiệt độ cao. 
  • Chất lượng bề mặt sẽ giảm nếu không được sửa chữa định kỳ. 
  • Khi gặp mưa, nước đọng nhiều trên bề mặt sẽ nhanh hư hỏng, đường trơn trượt khi bị ẩm. 
  • Quá trình thi công cần giám sát chặt chẽ do tương đối phức tạp. 
  • Khi vừa thi công xong, mặt đường sẽ có màu đen, khó nhìn vào ban đêm nhưng sau một thời gian chạy thì sẽ đổi sang màu xám. 

Quá trình thi công phải được giám sát kỹ càng

Quá trình thi công phải được giám sát kỹ càng

Xem thêm: Cách tính khối lượng bê tông 1m3 và giá bán năm 2022

Phân loại bê tông nhựa Asphalt

Theo nhiệt độ

Dựa vào nhiệt độ để phân loại Asphalt:

  • Bê tông Asphalt nóng: Đun hỗn hợp các nguyên liệu tối thiểu là 120oC. Ở nhiệt độ này, bitum có độ quánh 40/60, 60/70 và 70/100.
  • Bê tông Asphalt ấm: Đun hỗn hợp ở nhiệt độ thấp hơn, khoảng 90oC trở lên. Ở nhiệt độ này, người ta dùng bitum lỏng số 1, 2, 3.
  • Bê tông Asphalt nguội: Chỉ giữ hỗn hợp ở nhiệt độ từ 5oC trở lên và sử dụng bitum lỏng có độ nhớt 70/130.

Theo độ rỗng/đặc

Asphalt được chia thành 3 loại:

  • Bê tông Asphalt đặc: Độ rỗng từ 2 - 5%.
  • Bê tông Asphalt rỗng: Độ rỗng khoảng 6 - 12%.
  • Bê tông rất rỗng: Độ rỗng từ 12 - 25% theo thể tích.

Theo độ lớn của hạt cốt liệu

Có thể phân chia Asphalt thành 3 loại tùy thuộc vào đường kính của vật liệu khoáng như sau:

  • Loại Asphalt lớn: Đường kính <= 40mm.
  • Loại Asphalt trung: Đường kính <= 25mm.
  • Loại Asphalt nhỏ: Đường kính <= 5mm.

Theo hàm lượng đá dăm và cát

Dựa vào hàm lượng đá dăm và cát mà người ta chia thành 5 loại đánh dấu theo ký tự như sau: 

  • Loại A: Đá dăm nhiều, chiếm 50 – 60% khối lượng.
  • Loại B: Đá dăm bình thường, chiếm 35 - 50% khối lượng.
  • Loại C: Đá dăm ít, chiếm 20 – 35% khối lượng.
  • Loại D: Bê tông nhựa Asphalt cát tự nhiên. 
  • Loại E: Bê tông nhựa cát nghiền.

Theo tính chất cơ lý

Dựa vào tính cơ lý của bê tông, Asphalt chia thành 4 loại sau:

  • Bê tông nhựa đặc nóng.
  • Bê tông nhựa nóng rỗng.
  • Bê tông nhựa nóng rất rỗng.
  • Bê tông nhựa nguội.

Bê tông Asphalt có gì khác với bê tông nhẹ?

 

Bê tông nhựa Asphalt

Bê tông nhẹ

Đặc điểm

Bê tông nhựa Asphalt có cấu tạo gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường.

Bê tông nhẹ có cấu tạo từ từ xi măng, cát, hạt EPS và phụ gia kết hợp với 2 tấm xi măng sợi bên ngoài tạo nên kết cấu tấm vững chắc.

Ưu điểm

  • Chịu nén tốt.
  • Chịu lực ngang tốt.
  • Chịu tải trọng động tốt.
  • Bằng phẳng, độ cứng không quá cao.
  • Tuổi thọ của công trình cao.
  • Cách âm.
  • Cách nhiệt.
  • Kháng nước tốt.
  • Độ bền cao.
  • Thân thiện với môi trường.

Ứng dụng 

Bê tông nhựa nóng được ứng dụng nhiều nhất trong các công trình đường giao thông. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong bãi đỗ xe, sân tennis,…

Bê tông nhẹ được sử dụng cho rất nhiều công trình xây dựng từ nhà ở, tòa nhà cao ốc cho đến công trình công nghiệp,…

Bê tông nhẹ được sử dụng cho rất nhiều công trình nhà ở, tòa nhà

Bê tông nhẹ được sử dụng cho rất nhiều công trình nhà ở, tòa nhà

Trên đây là những thông tin chi tiết về bê tông Asphalt. Hy vọng bạn sẽ hiểu thêm về khái niệm, đặc điểm cũng như phân biệt được bê tông nhựa Asphalt và bê tông nhẹ.

SPEEDWALL là đơn vị hoạt động chuyên về lĩnh vực xây mới và sửa chữa các công trình dân dụng và công nghiệp bằng vật liệu bê tông nhẹ như: tấm bê tông nhẹ EPS, tấm bê tông khí chưng áp, tấm bê tông nhẹ rút lõi.

Với sản phẩm chất lượng và đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm chắc chắn sẽ mang đến cho bạn những giải pháp về xây dựng nhà cửa phù hợp với mình.

Truy cập ngay Website speedwall.vn để được tư vấn cụ thể về giá bê tông Asphalt nói riêng và vật liệu nhẹ nói chung!

G