Sự khác nhau giữa bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

Sự khác nhau giữa bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

Bê tông nhẹ EPSbê tông khí chưng áp đều là hai loại vật rất phổ biến và thân thiện với môi trường và chúng dễ nhầm lẫn với nhau.

Vậy 2 loại vật liệu này có những ưu điểm gì, chúng khác nhau ở những điểm nào, hãy cùng Speedwall đi tìm hiểu và so sánh bê tông nhẹ EPS và bê tông khí chưng áp để biết cách sử dụng cho đúng nhé!

I. Những đặc điểm chung của bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

Cả hai loại vật liệu này đều là những vật liệu xanh thân thiện với môi trường nên được ứng dụng rất nhiều cho công trình từ rất lâu ở các nước phát triển trên thế giới. Tuy nhiên ở tại Việt Nam thì 2 sản phẩm này chưa được phổ biến vì không nắm rõ những ưu điểm của nó.

1. Ưu điểm

✅ Là sản phẩm vật liệu xây dựng mới có trọng lượng nhẹ, là tấm bê tông được đúc sẵn có kích thước theo yêu cầu của khách hàng nên dễ dàng thi công và dự toán chi phí vật tư cho cả công trình.

✅ Thời gian thi công bằng loại vật liệu này cực nhanh, gọn gàng sạch sẽ không có phế thải như bê tông truyền thống. Vì thời gian thi công nhanh nên sẽ giúp gia chủ tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian xây dựng công trình.

✅ Áp lực của nền móng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều vì đây là vật liệu có trọng lượng siêu nhẹ, có thể thi công được ở những nơi có vị trí đất yếu. Ngoài ra, khi sử dụng bê tông nhẹ EPS hoặc bê tông khí chưng áp bạn có thể dễ dàng cơi mới, xây thêm tầng hay sửa chữa thiết kế đều dễ dàng, ít tốn chi phí hơn.

✅ Khả năng chống nóng, và chống ồn hiệu quả hơn gấp nhiều gạch truyền thống.

2. Nhược điểm

✅ Chưa được khách hàng Việt Nam đón nhận nhiều vì đây là những vật liệu mới.

✅ Rất ít đơn vị có khả năng thi công bằng bê tông nhẹ này bời nếu thi công không đúng cách sẽ làm cho tấm bê tông đúc sẵn bị nứt.

✅ Khả năng chịu lực nén thấp hơn gạch truyền thống nên không phù với những công trình cao tầng, nhiều tầng…

bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

II. Sự khác nhau bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS

Bê tông khí chưng áp và bê tông EPS đều là 2 loại vật liệu nhẹ, nhìn chung thì cả hai loại này đều sở hữu những ưu điểm vượt trội giống nhau. Tuy nhiên, bê tông nhẹ EPS và bê tông khí chưng áp có một vài điểm khác nhau bạn cần phải biết để ứng dụng cho phù hợp đem lại hiệu quả tốt nhất cho công trình của mình.

Dưới đây, Speedwall sẽ chia sẻ cho các bạn một vài điểm khác nhau đó là gì?

1. Khác nhau về thành phần

✅ Bê tông nhẹ EPS : đây một dạng bê tông nhẹ nhờ thành phần có các hạt xốp EPS chiếm chỗ, đây là yếu tố khác với các bê tông khí chưng áp mà Speedwall muốn nói đến. Những hạt xốp EPS này sẽ tạo thành lỗ khí làm cho tấm bê tông trở nên nhẹ hơn rất nhiều so với bê tông truyền thống.

✅ Bê tông khí chưng áp: Nguyên liệu chính của loại vật liệu này bao gồm vôi thạch anh, cát hoặc xi măng, nước, và chất kết dính như xỉ tro, than.

2. Về trọng lượng.

Theo kinh nghiệm của các kỹ sư làm việc lâu năm của Speedwall đánh giá vật liệu bê tông khí chưng áp có trọng lượng nhẹ hơn bê tông EPS.

Bê tông khí chưng áp có trọng lượng khoảng 450 – 750 kg/m3, còn đối với bê tông EPS trọng lượng tới 800 – 850kg/m3. Nhưng tổng thể thì cả hai loại này vẫn có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều so với bê tông truyền thống.

3. Khả năng cách âm.

Cả hai loại vật liệu này đều có khả năng hấp thụ âm thanh vượt trội. Do cấu trúc của tấm bê tông EPS có hạt nhựa nguyên sinh tạo ra hạt xốp còn bê tông khí chưng áp thì có bọt khí nên cách âm rất tốt. Chính vì thế chúng có thể ứng dụng tốt trong các công trình như khách sạn, phòng karaoke, quán cà phê, chung cư, văn phòng…

4. Tính cách nhiệt.

Bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS đều có hệ số dẫn nhiệt rất thấp. Chính vì thế, các công trình sử dụng hai vật liệu này đều có thể chống nóng cực tốt, cách nhiệt tốt. Ngoài ra, những bức tường làm từ vật liệu này có thể chịu được những đám cháy thông thường và không bị biến dạng khi bị phun nước.

Với khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam thì việc sử dụng hai loại vật liệu này để xây dựng các công trình dân dụng như nhà ở, thì hè mát đông ấm không còn là khó khăn nữa.

5. Khả năng chịu lực.

Điểm phân biệt tiếp theo mà Speedwall muốn chia sẻ với các bạn đó là khả năng chịu lực của hai loại vật liệu này.

Đối với bê tông khí chưng áp do trải qua quá trình chưng áp hiện đại nên các thành phần hóa học và cấu trúc của nó ổn định hơn, có kết cấu vững chắc hơn bê tông EPS.

Nhưng bê tông khí EPS có cấu tạo từ các hạt xốp EPS nên bề mặt có độ dẻo dai và chịu lực tốt hơn, khó nứt vỡ hơn bê tông khí chưng áp.

6. Khác nhau về giá thành.

Bê tông khí chưng áp là vật liệu xuất hiện khá lâu trên thị trường, trước bê tông nhẹ EPS. Nên có mức chi phí chênh lệch cao hơn bê tông EPS từ 5% - 10%.

7. Khả năng chống nước

Bê tông khí chưng áp là một vật liệu được nghiên phù hợp với điều kiện khí hậu nước ngoài có độ ẩm ít và khô, nên là khả năng chống nước thấm hơn.

Trong khi đó bê tông EPS có khả năng chống nước rất tốt nên sử dụng ở Việt Nam sẽ phù hợp hơn. Nếu sử dụng bê tông khí chưng áp tại Việt Nam thì một thời gian sau có thể ảnh hưởng đến kết cấu công trình do là nó thấm hút nước nhiều.

bê tông khí chưng áp

III. Địa chỉ thi công vật liệu xanh uy tín, giá cả cạnh tranh tại Hà Nội.

Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị uy tín, có kinh nghiệm xây dựng các vật liệu mới này tại Hà Nội thì hãy liên hệ ngay với Công Ty CP Xây Dựng Vật Liệu Xanh Việt Nam (Speedwall) nhé.

Chúng tôi là công ty xây dựng có nhiều năm kinh nghiệm và cũng là một trong những đơn vị có kỹ thuật xây dựng công trình bằng vật liệu xanh được lựa chọn nhiều tại Hà Nội. Speedwall chúng tôi tự hào rằng mình sẽ đem lại những sản phẩm công trình vật liệu xanh đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thẩm mỹ, có độ bền cao và giá cả cạnh tranh nhất thị trường.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty Cổ phần Xây dựng Vật liệu xanh Việt Nam

Địa chỉ: Số 22, KTT Bộ Tư Lệnh Thông Tin, xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

Điện thoại: 0966.699.933

Email: info@speedwall.vn

G